GIÁ XÂY NHÀ CẤP 4

ĐIỆN THOẠI/ZALO: 094 9495 067

BÁO GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TY AN NGUYỄN

GIÁ PHÂN THÔ + NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN CHỈ TỪ

3.300.000 đ/m2

(Phương pháp sử dụng: bóc tách khối lượng thực tế)

  • Lưu ý: An Nguyễn báo giá sau khi tiến hành bóc tách khối lượng toàn công trình. Nên đơn giá theo m2 sẽ tùy thuộc vào công trình của quý khách. Do vậy, đơn giá trên chỉ mang tính chất tham khảo cho các công trình lớn.

BẢO HÀNH 5 NĂM CỐT THÉP

CAM KẾT GIÁ THẤP NHẤT TP. HỒ CHÍ MINH

“NHẬN TRỰC TIẾP – LÀM TẬN NƠI – KHÔNG QUA CÒ MỒI !”

TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC MIỄN PHÍ

UY TÍN – CHẤT LƯỢNG

HOTLINE: 094 9495 067

Phục vụ tận nhà !

Chúng tôi chuyên thi công xây dựng, hoàn thiện nhà Phố, Biệt thự…. Cam kết “uy tín – chất lượng – giá cả tốt nhất” trên thị trường.

XEM HỒ SƠ NĂNG LỰC

Tại Sao bạn nên chọn công ty Xây Dựng An Nguyễn ?

  • Công ty có nhiều đội xây dựng, hoàn thiện rất chất lượng tại TP.HCM. Chuyên nhận các thầu lớn tại khu dân cư Him Lam, Đại Phúc, Phú Mỹ Hưng.

  • Chúng tôi CHUYÊN VỀ THI CÔNG: nhận xây dựng, hoàn thiện sửa chữa nhà ở, chung cư, biệt thự.

  • Báo giá theo phương pháp bóc tách khối lượng thực tế nên giá rất sát với công trình của bạn.

  • Với đội ngũ nhân viên lành nghề nhanh nhẹn chuyên nghiệp chúng tôi bảo đảm chất lượng đến mọi gia đình.

  • Dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả và làm hài lòng mọi nhà với dịch vụ của chúng tôi.

  • Đảm bảo thời gian, tiến độ công trình.

  • Dịch vụ chúng tôi thi công đều có hóa đơn VAT và phiếu bảo hành đảm bảo uy tín tuyệt đối.

MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ + NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN:

I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ, NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN.

Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế các hạng mục sau:

  1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép)

  2. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tìm, móng

  3. Đào đất móng, đầm móng, đà kiềng, hầm tự hoại. Bể nước và vận chuyển xà bần.

  4. Đập, cắt đầu cọc BTCT (đối với các công trình phải sử dụng cọc – cừ gia cố móng).

  5. Đổ ba ta đá 4×6 mac100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng.

  6. Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tong móng, dầm móng, đà kiềng.

  7. Sản xuất, lắp dựng cốt thép cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm tự hoại, hố ga, bề nước.

  8. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cpfa và đổ bể vách hần – đối với công trình có tầng hầm (vách hầm chi cao hơn code vỉa hè + 300mm)

  9. Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái

  10. Sản xuất, lắp dựng cốt thép cofa và đổ bê tông cầu thang, xây mặt bậc bằng gạch thẻ

  11. Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng toàn bộ công trình

  12. Tô các vách và trần công trình tại vị trí không đóng thạch cao, gỗ trang trí, ốp đá granit.

  13. Xây tô hoàn thiện mặt tiền

  14. Cán nền các tầng lầu, sân thượng mái ban công, nhà vệ sinh

  15. Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái và sàn ban công.

  16. Lắp đặt ống điện âm, ổ âm, ống nước lạnh âm (không bao gồm hệ thống ống nước nóng), cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh hệ thống điện 3 pha, điện thang máy). Khoan cắt lỗ bê tông ống nước bằng máy khoan lõi chuyên dụng). Lắp đặt ống thoát nước mưa, ống thoát hầm tự hoại, hố sa (không bao gồm ống cấp nước)

  17. Nhân công lát gạch sàn và ốp len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng và vệ sinh (chủ đầu tư cung cấp gạch, keo chà point-phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)

  18. Nhân công ốp mặt tiền trang trí theo bản vẽ thiết kế(nếu có) và phòng vệ sinh. (chủ đầu tư cung cấp gạch, keo chà poin- phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)

  19. Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà. (không bào gồm sơn gai, sơn gấm. thi công cả 2 lớp bả Matic, một lớp sơn lót (tùy loại sơn nếu có lót) , hai lớp sơn phủ đảm bảo kỹ thuật. kiểm tra độ ẩm và vệ sinh bề mặt trước bả bột, sơn nước)

  20. Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước và thiết bị vê sinh (lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và phụ kiện – không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng

  21. Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (lắp đặt công tác, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, điện chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí – không bao gồm lắp đặt các loại đèn chum, đèn trang trí chuyên biệt

  22. Thi công lợp ngói mái, tole mái, nếu có

  23. Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày

  24. Vệ sinh cơ bản công trình trước thi bàn giao.

  25. Bảo vệ công trình.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH.

Diện tích có hao phí chi phí xây dựng là diện tính bao gồm những diện tích được thể hiện trong giấy phép xây dựng và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng, nhưng tại đó có hao phí chi phí xây dựng.

+ Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích (tính cả vách).

+ Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích (tính cả vách).

+ Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2.0 so với code vỉa hè tính 200% diện tích (tính cả vách).

+ Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với code vỉa hè tính 250% diện tích (tính cả vách).

+ Phần diện tích cho mái che tính 100% diện tích (trệt, lửng, lầu 1, lầu 2,3, sân thượng có mái che.

+ Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích (sân thượng, không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT) diện tích.

+ Mái bê tông cốt thép tính 70% diện tích. Sàn giả tính 75% diện tích.

+ Mái tole tính 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp, tole lợp) tính theo mặt nghiêng.

+ Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.

+ Mái BTCT dán ngói tính 100% diện tích, tính theo mặt nghiêng (bao gồm hệ ri tô và ngói lợp).

+ Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng đơn – đài cọc – đà kiềng 70% diện tích).

+ Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích <8 m² tính 100% diện tích).

+ Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích >8m² tính 50% diện tích.

+ Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.

+ Công trình thi công móng băng, phần móng tính 40% – 60% diện tích tầng trệt.

+ Công trình thi công móng đài cọc tính 30% – 50% diện tích.

+ Móng đơn tính 10% – 15%.

III. VẬT TƯ SỬ DỤNG CHO PHẦN THÔ.

+ Sắt VIỆT NHẬT hoặc POMINA.

+ Xi măng HOLCIM – HÀ TIÊN: HOLCIM đổ bê tông – HÀ TIÊN xây tô, Xi măng xây tô M75 – Tương đương 1 bao xi = 10 thùng cát.

+ Gạch TUYNEL NHÀ MÁY TÂN UYÊN – BÌNH: Kích thước chuẩn 8x8x18.

+ Đá BÌNH ĐIỀN: Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông và Đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng.

+ Cát VÀNG: Cát hạt lớn đổ bê tông, cát mi xây tô.

+ Bê tông trộn máy tại công trình hoặc bê tông tươi – thương phẩm (Tùy quy mô công trình).

+ Ống nước BÌNH MINH cho hệ thống nước thoát: Quy cách theo tiêu chuẩn nhà sản xuất, chịu áp lực >PN5. Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế, bao gồm ống nước lạnh, co, T, van khóa…

+ Ống cứng luồn dây điện âm trong sàn BTCT: VEGA.

+ Ống ruột gà luồn dây điện trong Dầm – Tường: SINO.

+ Hóa chất chống thấm: FLINKOTE – SIKALATEX.

+ Thiết bị phục vụ công tác thi công: Dàn giáo – Coppha sắt, thiết bị máy trộn bê tông, gia công sắt thép, cây chống các loại…

IV. HÌNH ẢNH NHẬN BIẾT VẬT TƯ.

V. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ TIẾN ĐỘ SƠ BỘ.

Với quy mô công trình nhà phố hoặc biệt thự phố có tổg diện tích sàn 200 – 400 m2. Thời gian thi công hoàn thiện công trình từ 3,5 tháng đến không quá 5 tháng, tùy thuộc điều kiện thi công và biện pháp thi công. Phần móng từ 8 – 10 ngày, phần sàn 07-10 ngày/sàn.

1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG: TỪ 2 - 4 NGÀY.

Hồ sơ kỹ thuật thi công đầy đủ, bao gồm: bản vẽ triển khai kiến trúc, kết cấu, điện nước …có chữ ký chủ đầu tư.

+ Nhật ký thi công.

+ Tiến đô thi công có chữ ký chủ đầu tư.

+ Banner, nội quy công trình, biển báo công trình theo quy định của công ty.

+ Nộp hồ sơ khởi công ở phường theo quy định.

+ Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ khởi công để ở công trình.

+ Thuê vỉa hè để sử dụng tập kết vật tư.

+ Ghi lại chì số điện nước thi công.

+ Chuẩn bị đồ bảo hộ (mũ, áo, dây đai an toàn, ủng).

+ Liên hệ công an khu vực làm tạm trú cho công nhân ở lại công trình.

+ Liên hệ nhà cung cấp vật tư cho công trình.

+ Chuẩn bị trang thiết bị, máy móc cần thiết cho thi công.

+ Làm đường rào, cổng ngỏ, kho bãi, nhà vệ sinh tạm theo đúng quy định.

+ Bố trí bảo vệ công trình.

2. KIỂM TRA CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH: TỪ 2 - 4 NGÀY.

– Hiện trạng đã có nhà.

+ Trước khi tháo dỡ, cùng chủ đầu tư và chủ nhà hàng xóm giáp ranh khảo sát hiện trạng nhà (mô tả sơ bộ, kết cấu ngôi nhà, hiện trạng tường giáp ranh, mái…).

+ Chụp ảnh hiện trạng khu đất, chụp hình ảnh hiện trạng các nhà lân cận để tránh vấn đề rùi ro, pháp lý từ phía chính quyền và công trình lân cận sau này.

+ Tiến hành tháo dỡ công trình, phải che chắn cẩn thận trước khi tháo dỡ.

+ Hút hầm tự hoại cũ.

+ Đào bắn móng cũ (nếu có).

+ Tiến hành đo đạc ranh nhà theo giấy phéo xây dụng và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu có sai khác phải báo cho chủ đầu tư và cơ quan chức năng để tiến hành chỉnh sửa giấy phép (trong thời gian chỉnh sữa giấy phép xây dựng, công trình vẫn được thi công).

+ Sắp xếp, vận chuyển đồ đạc chuẩn bị mặt bằng thi công.

+ Định vị tim móng, đo đạc, kiểm tra diện tích đất so với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bản vẽ xin phép.

+ Xác định code nền tầng 1 so với mặt đường.

+ Lập biên bản khảo sát hiện trạng các nhà giáp ranh, ghi nhận hiện trạng, đính kèm hình ảnh có sự chứng kiến của 3 bên. (đại diện công ty, chủ đầu tư, chủ nhà giáp ranh).

+ Lập biên bản xác định lại ranh nhà sau khi tháo dỡ công trình và định vị công trình.

+ Lập biên bảng xác định cote nền tầng trệt với chủ đầu tư.

+ Lập biên bản giao mặt bằng, đồng hồ điện, nước và bắt đầu tiến độ thi công.

3. CÔNG TÁC ÉP CỌC: TỪ 5 - 10 NGÀY TÙY QUY MÔ CÔNG TRÌNH.

+ Biên bảng nghiệm thu.

+ Chất lượng thi công cọc ép, số lượng cọc.

4. CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT, BÊ TÔNG LÓT, THI CÔNG MÓNG, ĐÀ KIỂNG, ĐỔ CỘT, SÀN TẦNG TRỆT: TỪ 8 - 12 NGÀY.

– Biên bảng nghiệm thu.

+ BNNT cốp pha, cốt thép móng, đá kiềng.

+ BBNT bê tông móng đà kiềng.

+ BB đo kiểm tra thực tế diện tích xây dựng so với diện tích của GPXD và mặt bằng bản vẽ thiết kế tầng 1.

5. CÔNG TÁC LẮP DỰNG CỐP PHA, CỐT THÉP, THI CÔNG BÊ TÔNG CÁC CỘT DẦM, SÀN: TỪ 7-10 NGÀY/1 SÀN.

– Lưu ý trong công tác thi công, cột sàn các tầng lầu.

+ Khi đổ bê tông cốt sàn, cần lưu ý chừa 2 cm để tô hai vách song song.

+ Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế. (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm cầu thang máy, thép xây tường…).

+ Kiểm tra kích thước, vị trí dầm sàn, tránh hiện tượng sàn bị méo, sao lệch so với thiết kế.

+ Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác như bồn hoa, lam, sê nô, màng tường lồi, mái…

+ Nên tháo cây chống cốp pha sau ít nhất 10 ngày (dù có sử dụng phụ gia đông kết nhanh) và chỉ được tháo sau khi đổ cách một tầng.

+ Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vụ cho công tác điện, nước.

+ BBNT Cốp pha, cốt thép sàn dầm.

+ BBNT bê tông sàn dầm.

6. CÔNG TÁC XÂY TÔ: TỪ 15 - 20 NGÀY.

– Lưu ý trong công tác xây dựng:

+ Kiểm tra kích thướt cửa.

+ Kiểm tra tường 100 – 200 theo bản vẽ thiết kế.

+ Kiểm tra hệ thống điện trên tường. (đèn rọi tranh, máy lạnh, công tắc…).

+ Biên bản nghiệm thu.

+ BBNT tường xây tô trát.

+ BBNT code nền.

7. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN: TỪ 30 - 45 NGÀY.

– Sau khi xây tô trong nhà sẽ tiến hành công tác đóng trần thạch cao trang trí.

+ Bả matit toàn bộ công trình.

+ Chống thấm vệ sinh, ban công sân thượng, mái.

+ Lắp bồn nước, máy bơm thử nước, xây tô toàn bộ hộp gen.

+ Ốp gạch tường WC, lát gạch nền các tầng lầu.

+ Sơn nước lớp một toàn bộ công trình.

+ Lắp đặt đèn, công tác, ổ cắm, internet…

+ Lắp đặt thiết bị vệ sinh, lavabo, bàn cầu, gương, phụ kiện…

+ Sơn nước lớp 2, dặm và sơn nước công trình.

+ Vệ sinh cơ bản, bàn giao công trình.

8. BIÊN BẢNG NGHIỆM THU.

+ BBNT theo nội dung hợp đồng.

+ BB bàn giao mặt bằng các hạng mục đã xong cho công đoạn sau thi công.

+ HỒ SƠ THANH TOÁN (KHÔNG QUÁ 3 NGÀY).

+ Biên bản nghiệm thu công việc, hạng mục đề nghị thanh toán (có chữ ký của đại diện chủ đầu tư, kỹ sư công trình).

+ Phiếu đề nghị thanh toán theo quy định công ty.

BẢNG GIÁ CHUẨN CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG AN NGUYỄN

CHI TIẾT HƠN KHI LÀM VIỆC CỤ THỂ

MỘT SỐ BÁO GIÁ KHÁC:

1. Báo giá phần thô và nhân công hoàn thiện.

2. Báo giá hoàn thiện nhà.

3. Báo giá sửa chữa.

4. Báo giá xây nhà trọ.